Phân phối lốp xe tải Bridgestone tại Yên Bái date mới, giá bán tốt
Phân phối lốp xe tải Bridgestone tại Yên Bái.
Công Ty Minh Phát Hà Nội chuyên phân phối, bán buôn – lẻ các dòng lốp xe tải Bridgestone chính hãng tại Yên Bái. Sản phẩm lốp oto tải chúng tôi đưa ra thị trường luôn đảm bảo chất lượng, date năm sản xuất, mới 100% và được sử dụng cho các loại xe tải lớn nhỏ, xe đầu kéo, Container… với giá thành cạnh tran và nhiều dịch vụ ưu đãi hấp dẫn.
Bảng giá lốp xe tải Bridgestone ← xem thêm.
Dưới đây là bảng giá tham khảo bán lẻ của các hãng lốp xe tải hàng đầu tại Viêt Nam khác:
Chúng tôi cung cấp lốp cho tất cả các hãng xe tải và xe đặc chủng:
– Trung Quốc: xe ben-thùng Dongfeng Hoàng Huy, xe tải Howo, JAC, FAW, Sinotruck…
– Nhật: xe tải Hino, xe tải Isuzu, xe tải Mitsubishi hay xe tải Suzuki.
– Hàn Quốc: xe tải Hyundai, xe tải Kia và xe tải Daewoo.
– Việt Nam: xe tải Trường Giang, xe tải Veam, xe tải Cửu Long, xe tải Hoa Mai, Chiến Thắng.
Đặt mục tiêu là đơn vị phân phối lốp xe ô tô tải Bridgestone tại Yên Bái, Minh Phát Hà Nội luôn cam kết:
- Sản phẩm lốp xe tải đảm bảo chính hãng, mới 100%, date mới nhất.
- Báo giá bán rất cạnh tranh. Bảng giá chuyên cho các xưởng sửa chữa, garage auto hợp lý.
- Cơ chế bảo hành, nhanh gọn, chuyên nghiệp nhất.
- Miễn phí vận chuyển đến tận nơi hoặc ra các bến xe gửi lốp trong bán kính 05 km.
Website liên kết: minhphathanoi.vn
Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách!
Minh Phát sẵn sàng phân phối tận nơi tại các khu vực thuộc tỉnh Yên Bái:
Thành phố: Yên Bái
Thị xã: Nghĩa Lộ
Huyện: Lục Yên, Mù Cang Chải,Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình,
Danh sách các mã lốp tải hãng Bridgestone và các thông số đi kèm:
STT | MÃ LỐP | STT | MÃ LỐP |
Lốp tải Bridgestone không dùng săm yếm |
Lốp tải Bridgestone dùng săm yếm |
||
1 | 245/70R195-R294-14PR-Nhật | 40 | 650R16-R230-10PR-Nhật |
2 | 10R225-M840-14PR-Nhật | 41 | 650R16-R230-10PR-Nhật |
3 | 10R225-M840-14pr-Thái | 42 | 700R16-R200-12pr-Thái |
4 | 10R225-R250-14pr-Thái | 43 | 750R16-R156-14pr-Thái |
5 | 11R225-F567-16pr-Thái | 44 | 750R16-R210-14pr-Thái |
6 | 11R225-M729-16pr-Thái | 45 | 750R18-G610-14PR-Nhật |
7 | 11R225-R150-16PR-Nhật | 46 | 825R16-L330-14PR-Nhật |
8 | 11R225-R150-16pr-Thái | 47 | 825R16-R156-14pr-Thái |
9 | 11R225-R151-16pr-Thái | 48 | 825R16-R210-14pr-Thái |
10 | 11R225-R224-16PR-Nhật | 49 | 825R16-R210-14pr-Thái |
11 | 11R225-R224-16pr-Thái | 50 | 825R20-R187-14PR-Nhật |
12 | 12R225-D600-16pr-Thái | 51 | 825-20-SULP-14pr-Thái |
13 | 12R225-F400-16pr-Thái | 52 | 900-20-EMLS-14pr-Thái |
14 | 12R225-L317-16PR-Nhật | 53 | 900-20-SULP-14pr-Thái |
15 | 12R225-L317-16pr-Thái | 54 | 900R20-G580-14pr-Thái |
16 | 12R225-M729-16PR-Nhật | 55 | 900R20-M789-14pr-Thái |
17 | 12R225-M729-16pr-Thái | 56 | 1000R20-F595-16pr-Thái |
18 | 12R225-M840-16PR-Nhật | 57 | 1000R20-G580-16pr-Thái |
19 | 12R225-M840-16pr-Thái | 58 | 1000R20-G611-16PR-Nhật |
20 | 12R225-M857-16PR-Nhật | 59 | 1000R20-G611-16pr-Thái |
21 | 12R225-R150-16PR-Nhật | 60 | 1000R20-M840-16PR-Nhật |
22 | 12R225-R150-16pr-Thái | 61 | 1000R20-M840-16pr-Thái |
23 | 12R225-R156-Thái | 62 | 1000R20-R150-16pr-Thái |
24 | 12R225-R158-Thái | 63 | 1000R20-R172-16pr-Thái |
25 | 12R225-R224-16pr-Thái | 64 | 1100R20-F595-16pr-Thái |
26 | 13R225-M840-18PR-Nhật | 65 | 1100R20-G580-16pr-Thái |
27 | 275/80R225-R294-Nhật | 66 | 1100R20-L355-16PR-Nhật |
28 | 275/80R225-R294-Thái | 67 | 100R20-M729-16PR-Nhật |
29 | 295/75R225-M726-14pr-Thái | 68 | 1100R20-M789-16pr-Thái |
30 | 295/75R225-R260-14pr-Thái | 69 | 1100R20-M840-16PR-Nhật |
31 | 295/75R225-R280-14pr-Thái | 70 | 1100R20-M840-16pr-Thái |
32 | 295/80R225-R150-Thái | 71 | 1100R20-M857-16PR-Nhật |
33 | 315/80R225-M729-Thái | 72 | 1100R20-R150-16PR-Nhật |
34 | 315/80R225-M840-Thái | 73 | 1100R20-R150-16pr-Thái |
35 | 315/80R225-R156-Thái | 74 | 1100R20-R156-16pr-Thái |
36 | 385/65R225-M748-18pr-Thái | 75 | 1100R20-R172-16pr-Thái |
37 | 385/65R225-R164-18PR-Nhật | 76 | 1100R20-R224-16PR-Nhật |
38 | 385/65R225-R164-18pr-Thái | 77 | 1200R20-G580-18PR-Nhật |
39 | 9R225-R180-14PR-Nhật | 78 | 1200R20-G580-18pr-Thái |
79 | 1200R20-L355-18PR-Nhật | ||
80 | 1200R20-M840-18PR-Nhật | ||
81 | 1200R20-M840-18pr-Thái | ||
82 | 1200R20-M857-18PR-Nhật | ||
83 | 1200R20-M857-18pr-Thái | ||
84 | 1200R20-R187-18PR-Nhật | ||
85 | 1200R20-S300-18PR-Nhật | ||
86 | 1200R24-L317-18PR-Nhật | ||
87 | 1200R24-L355-20PR-Nhật | ||
88 | 1000-20-SULP-16pr-Thái | ||
89 | 1100-20-SULP-16pr-Thái | ||
90 | 1200-20-SULP-18pr-Thái |
Mỗi dòng sản phẩm lốp xe tải / xe buýt của Bridgestone đều được tối ưu hóa các đặc tính khác nhau, được thiết kế và sản xuất để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của chủ phương tiện và đảm bảo an toàn cho mọi hành trình, điển hình như:
Về lốp xe tải.
Bridgestone có các dòng lốp R150 và R156, có khả năng dẫn đường tốt giúp tài xế vận hành xe dễ dàng và an toàn, phù hợp cho các chuyến xe đường dài.
Dòng lốp R150 sử dụng thiết kế gai 4 hàng giúp lốp thoát nước tốt và chạy an toàn ở vị trí dẫn hướng,
Hoặc dòng R156 sử dụng vành chống chòng chành, rãnh cản và thiết kế gai lốp. Hình dạng vuông giúp giảm mài mòn không đồng đều và hạn chế hiệu quả thiệt hại do đập.
Ngoài ra, dòng lốp M840 là dòng lốp đặc chủng có khả năng chịu tải cao, chịu cắt tốt, phù hợp với nhiều điều kiện làm việc.
Đối với lốp xe du lịch.
dòng R158 có đặc điểm là độ mài mòn không đồng đều tối thiểu và lái xe ổn định, thích hợp cho các dòng xe du lịch cỡ lớn (trên 45 chỗ ngồi) đường dài.
Ngoài ra, Bridgestone còn có dòng lốp R225 hoặc G610 (phù hợp cho xe 29-34 chỗ) chú trọng mang lại sự ổn định và an toàn trong quá trình sử dụng.
Người bạn đường tin cậy:
Mỗi dòng sản phẩm lốp xe tải / xe buýt của Bridgestone đều được tối ưu hóa các đặc tính khác nhau, được thiết kế và sản xuất để đảm bảo an toàn cho mỗi chuyến đi. Tại Việt Nam, Bridgestone cũng được biết đến là hãng lốp có thời gian bảo hành chính hãng lâu nhất, lên đến năm 2007. Điều này cũng thể hiện sự tự tin của Bridgestone về chất lượng sản phẩm và cam kết của Bridgestone luôn đồng hành cùng khách hàng trên mọi chặng đường.
Không dừng lại ở đó, Bridgestone còn đầu tư trung tâm dịch vụ lốp xe tải / xe buýt (Fleetpoint, BTTC), có dịch vụ lốp chuyên nghiệp, quy mô và phân phối rộng khắp cả nước. Tại đây, khách hàng được sử dụng hệ thống máy móc hiện đại để kiểm tra, bảo dưỡng lốp bởi các chuyên viên kỹ thuật lành nghề và tư vấn sản phẩm tận tình nhằm đảm bảo an toàn cho xe, nhất là đối với những khách hàng chạy xe đường dài.
Nhiều tài xế phải đợi đến khi lốp thực sự mòn hoặc xảy ra tai nạn (thủng, xì hơi …) rồi mới thay lốp. Tuy nhiên, điều này lại tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ tai nạn, khiến bạn gặp nguy hiểm khó kiểm soát. Thời gian tốt nhất để thay lốp là khoảng 40.000 km kể từ ngày lắp mới hoặc 4-5 năm kể từ ngày sản xuất, tùy thuộc vào nhà sản xuất.
Ngoài ra, do xe tải thường xuyên phải chở nặng nên đôi khi phải chạy xe trên địa hình gồ ghề, mấp mô, va chạm vào đường mấp mô hay vật sắc nhọn, độ mòn của lốp lớn hơn 1.6mm thì lúc này mới có thể thay lốp được. Sớm. . Dù là lốp mới nhưng đã đi quá số km hay thời gian quy định của nhà sản xuất thì bạn cũng cần thay lốp để đảm bảo an toàn ở mức cao nhất. Đây là bộ phận rất quan trọng của lốp xe tải và không nên bỏ qua.
Tất nhiên, lốp xe của bạn mòn không đều sẽ ảnh hưởng đến hệ thống điện của xe. Lúc này, tất cả những gì bạn cần làm là xoay lốp xe để cân bằng lại. Bạn nên thay lốp sau mỗi 8.000 km. Tiến hành như sau:
-Đối với xe dẫn động cầu trước: Đặt lốp trước ở phía sau và lốp sau chéo ra trước.
-Đối với xe dẫn động cầu sau: đặt chéo hai lốp trước phía sau và hai bánh sau đặt chéo phía trước.
-Đối với xe 2 cầu: Thay đổi vị trí của lốp theo đường chéo.
Nếu có bánh trước cần thay thì nên đặt lốp sau có cùng độ mòn với bánh trước còn lại và để lại lốp mới cho bánh sau. Nếu thay hai lốp cùng lúc, bạn nên để hai lốp mới ở bánh trước, vì thực tế bánh trước dễ xảy ra tai nạn hơn.